Kiểm kê khí nhà kính là gì?

Hoạt động kiểm kê khí nhà kính có tầm quan trọng quan trọng đối với việc đánh giá và quản lý tác động của con người lên biến đổi khí hậu và sự thay đổi trong hệ thống khí quyển. Do đó, không chỉ Việt Nam mà các nước trên thế giới luôn có sự quan tâm và dành những chính sách đặc biệt đối với hoạt động kiểm kê khí nhà kính của doanh nghiệp. Để bạn đọc hiểu được tầm quan trọng và các quy định liên quan mới nhất, STEC sẽ cung cấp các thông tin dưới đây.

1. Kiểm kê khí nhà kính là gì?

1.1 Khí nhà kính là gì?

Khí nhà kính (KNK) là một tập hợp các khí tự nhiên và nhân tạo có khả năng gây hiệu ứng nhà kính trên Trái Đất. Các khí này có khả năng hấp thụ và tỏa lại nhiệt độ, giữ lại nhiệt năng từ ánh sáng mặt trời và gây ra sự gia tăng của hiệu ứng nhà kính. Hiệu ứng nhà kính là hiện tượng mà các khí nhà kính tạo ra một lớp chăn bức xạ trong khí quyển, giữ lại nhiệt và làm tăng nhiệt độ bề mặt Trái Đất. KNK bao gồm cacbon đioxit (CO2), metan (CH4), dinitơ oxit (N2O), các hợp chất Hydro îorua cacbon (HFCs), các hợp chất perîorua cacbon (PFCs), và sunfua hexaîorua (SF6). Ngoài ra, đơn vị thống kê KNK được sử dụng
chính là Cacbon dioxit tương đương (carbon dioxide equivalent), được ký hiệu là CO2e.
Do đó, để thích ứng với tình hình hiện nay, các doanh nghiệp phải có khả năng nắm bắt và quản lý rủi ro liên quan đến hoạt động phát thải KNK của mình để đảm bảo thành công
lâu dài trong môi trường kinh doanh cạnh tranh, đồng thời để chuẩn bị tốt cho việc “ĐÁP ỨNG CÁC CHÍNH SÁCH KHÍ HẬU CỦA CÁC NHÃN HÀNG QUỐC TẾ, QUỐC GIA HOẶC KHU VỰC”

1.2 Kiểm kê khí nhà kính
Nghị định số 06/2022/NĐ-CP về “Quy định giảm nhẹ phát thải khí nhà kính và bảo vệ tầng ôzôn” được Chính phủ ban hành ngày 07 tháng 01 năm 2022 quy định:
“Kiểm kê khí nhà kính (KNK) là hoạt động thu thập thông tin, số liệu về các nguồn phát thải khí nhà kính, tính toán lượng phát thải khí nhà kính, hấp thụ khí nhà kính trong một phạm vi xác định và trong một năm cụ thể theo phương pháp và quy trình do cơ quan có thẩm quyền ban hành.” Các tổ chức có tư duy tiến bộ đã bắt đầu TỰ NGUYỆN kiểm kê KNK và tuyên bố kết quả phát thải KNK với mục đích như quản lý rủi ro, giảm chi phí, bảo vệ thương hiệu và thu hút nguồn vốn đầu tư có trách nhiệm với xã hội;

1.3 Đối tượng phải thực hiện kiểm kê

– Daonh nghiệp có mức khí thải nhà kính hàng năm trên 3.000 tấn CO2 trở lên hoặc thuộc trong các trường hợp sau:

  • Nhà máy nhiệt điện cơ sở sản xuất công nghiệp có năng lượng tiêu thụ từ 1.000 tấn dầu tương đương (TOE) trở lên
  • Công ty kinh doanh vận tải hàng hóa có tổng tiêu thu năng lượng 1.000 TOE trở lên
  • Tòa nhà thương mại có năng lượng tiêu thụ 1.000 TOE trở lên
  • Cơ sở sản xuất chất thải rắn có công suất hoạt động hàng năm 65.000 tấn trở lên;

2.4 Các lĩnh vực phải kiểm kê khí nhà kính

Có 6 lĩnh vực phải thực hiện kiểm kê bao gồm:

1) Năng lượng: công nghiệp sản xuất năng lượng, tiêu thụ năng lượng trong công nghiệp, thương mại, dịch vụ và dân dụng; khai thác than, dầu, khí tự nhiên;

2) Giao thông vận tải: Tiêu thụ năng lượng trong giao thông vận tải
3) Xây dựng: tiêu thụ năng lượng trong ngành xây dựng; các quá trình công nghiệp trong sản xuất vật liệu xây dựng
4) Các quá trình công nghiệp: Sản xuất hóa chất; luyện kim; công nghiệp điện tử; sử dụng sản phẩm thay thế cho các chất làm suy giảm tầng ôzôn; sản xuất và sử dụng các sản phẩm công nghiệp khác
5) Nông nghiệp, lâm nghiệp, sử dụng đất: Chăn nuôi; lâm nghiệp và thay đổi sử dụng đất; trồng trọt; tiêu thụ năng lượng trong nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản; các nguồn phát thải khác trong nông nghiệp.
6) Chất thải: Bãi chôn lấp chất thải rắn; xử lý chất thải rắn bằng phương pháp sinh học; thiêu đốt và đốt lộ thiên chất thải; xử lý và xả thải nước thải.

2. Khi nào doanh nghiệp nên kiểm kê khí nhà kính?

2.1 Thực hiện kiểm kê khí nhà kính theo quy định pháp luật

Đối với công ty phát thải khí nhà kính

Luật bảo vệ Môi trường 2020 quy định kể từ ngày 01/01/2022, các doanh nghiệp thuộc Danh mục cơ sở phát thải khí nhà kính phải thực hiện kiểm kê Khí nhà kính. Cụ thể, theo Mục 7 Điều 91 Luật Bảo vệ Môi trường 2020;

Đối với công ty đại chúng

Theo Mục 2, Điều 10, Thông tư số 96/2020/TT-BTC hướng dẫn công bố thông tin trên thị trường chứng khoán có hiệu lực từ ngày 1/2/2021 đề cập nội dung báo cáo về phát thải khí nhà kính trong Báo cáo thường niên áp dụng cho công ty đại chúng như sau:

“Công ty đại chúng phải lập báo cáo thường niên theo mẫu quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này và công bố báo cáo này trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày công bố báo cáo tài chính năm được kiểm toán nhưng không vượt quá 110 ngày, kể từ ngày kết thúc năm tài chính. Thông tin tài chính trong báo cáo thường niên phải phù hợp với báo cáo tài chính năm đã được kiểm toán”.

Các trường hợp khác

3. Lợi ích khi thực hiện kiểm kê khí nhà kính

– Đánh giá tác động của hoạt động con người: Kiểm kê khí nhà kính giúp xác định lượng khí nhà kính được phát thải từ các nguồn khác nhau, như năng lượng sản xuất, vận tải, công nghiệp, nông nghiệp và chế độ sinh thái. Việc đo lường và kiểm kê này cho phép chúng ta đánh giá tác động của các hoạt động con người đối với biến đổi khí hậu và môi trường tự nhiên;

– Định hình chính sách và quyết định: Dữ liệu từ kiểm kê khí nhà kính cung cấp thông tin cơ bản để định hình chính sách và quyết định liên quan đến biến đổi khí hậu. Chính phủ, tổ chức quốc tế và các doanh nghiệp sử dụng thông tin này để xác định mục tiêu giảm khí nhà kính, thiết kế các chương trình giảm phát thải và thúc đẩy sử dụng năng lượng tái tạo

– Giám sát tiến độ giảm phát thải: Kiểm kê khí nhà kính đóng vai trò quan trọng trong việc giám sát tiến độ giảm phát thải khí nhà kính. Dữ liệu từ kiểm kê giúp theo dõi hiệu quả của các biện pháp giảm phát thải, xác định các nguồn phát thải quan trọng và xác minh sự tuân thủ của các quy định về giảm khí nhà kính

– Đo lường tiến bộ và báo cáo: Kiểm kê khí nhà kính cung cấp cơ sở để đo lường tiến bộ trong việc giảm phát thải khí nhà kính và thúc đẩy báo cáo liên quan đến biến đổi khí hậu. Dữ liệu từ kiểm kê có thể được sử dụng để so sánh hiệu suất giữa các quốc gia, ngành công nghiệp và tổ chức khác nhau.
– Nghiên cứu và phát triển công nghệ xanh: Dữ liệu từ kiểm kê khí nhà kính cung cấp thông tin cần thiết để nghiên cứu và phát triển các công nghệ xanh nhằm giảm phát thải khí nhà kính. Thông qua việc phân tích dữ liệu, chúng ta có thể xác định các ngành công nghiệp, quy trình sản xuất hoặc hoạt động có tác động lớn đến biến đổi khí hậu và tập trung vào nghiên cứu giải pháp công nghệ để giảm thiểu tác động đó.
– Giao tiếp và tạo động lực: Kết quả từ hoạt động kiểm kê khí nhà kính có thể được sử dụng để giao tiếp với công chúng và tạo động lực cho sự thay đổi. Dữ liệu và thông tin về lượng khí nhà kính được phát thải và tác động của chúng có thể giúp tăng nhận thức về biến đổi khí hậu và tạo ra sự nhận thức về tầm quan trọng của việc giảm phát thải khí nhà kính

– Thúc đẩy hợp tác quốc tế: Hoạt động kiểm kê khí nhà kính đóng vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy hợp tác quốc tế về biến đổi khí hậu. Dữ liệu chính xác và công bằng từ kiểm kê giúp xây dựng niềm tin và sự thống nhất giữa các quốc gia, từ đó tạo ra cơ sở để đạt được các thỏa thuận và cam kết toàn cầu về giảm phát thải khí nhà kính;

Tin Liên Quan